0
Trang chủ   Bơm công nghiệp  BƠM LI TÂM  Bơm trục đứng ISG

Máy bơm inline, bơm tăng áp, bơm lắp thẳng trục đứng ISG80-350A, IRG80-350A 45kw, 44m3, 142m

• Mã SP
: ISG80-350A
• Thương hiệu
:
• Bảo hành
: 12 tháng
• Tình trạng
  Còn hàng
  •  Lưu lượng 44m3/h hoặc 12 L/s, đẩy cao 142m, động cơ 45 kw, tốc độ quay 2900 r/min
Thông tin khuyến mại
Thông tin khuyến mại
  •  
Thông tin khuyến mại
  •  
Liên hệ
Gọi cho tôi
Đang xử lý...
Thông tin sản phẩm

Tối ưu hóa thiết kế để dễ dàng bảo trì bơm inline model ISG80-350A, IRG80-350A

Thiết kế kết nối đồng trục

Bơm inline ISG80-350AIRG80-350A có cửa hút và cửa xả nằm trên cùng một trục, giúp tháo lắp nhanh chóng mà không cần tháo rời toàn bộ hệ thống đường ống. Điều này rút ngắn đáng kể thời gian bảo trì và giảm chi phí nhân công.

Cấu tạo mô-đun dễ tháo lắp

  • Cụm trục – cánh bơm – phớt cơ khí được thiết kế dạng mô-đun, có thể tháo rời riêng biệt mà không ảnh hưởng đến thân bơm và đường ống.

  • Kỹ thuật viên có thể thay thế phớt, vòng bi hoặc cánh bơm một cách độc lập, giảm thời gian ngừng máy.

Khớp nối linh hoạt

Khớp nối đàn hồi giữa động cơ và trục bơm giúp:

  • Dễ dàng tháo lắp khi cần thay thế hoặc kiểm tra.

  • Hấp thụ sai lệch nhỏ và rung động, giảm hư hỏng, từ đó kéo dài chu kỳ bảo trì.

Hệ thống phớt cơ khí tiêu chuẩn hóa

  • Phớt cơ khí được thiết kế theo tiêu chuẩn, có thể thay thế bằng các loại phớt thương mại phổ biến trên thị trường.

  • Với IRG80-350A, phớt còn được tối ưu cho môi trường nhiệt độ cao, giảm hư hỏng trong quá trình vận hành lâu dài.

Ổ trục và bôi trơn tiện lợi

  • Ổ trục dễ tiếp cận, cho phép kiểm tra và tra mỡ nhanh chóng.

  • Một số model có lỗ tra mỡ được thiết kế sẵn, không cần tháo rời cụm trục.

Thiết kế đế bơm chắc chắn

  • Đế bơm có bulông móng và vị trí căn chỉnh rõ ràng, thuận tiện cho việc tháo động cơ hoặc cụm quay khi bảo trì.

  • Giúp việc căn chỉnh đồng tâm sau khi lắp lại dễ dàng, không mất nhiều công đo kiểm.

Hỗ trợ giám sát bảo trì bằng cảm biến

Khi kết hợp cảm biến áp suất, nhiệt độ, lưu lượng và rung động:

  • Kỹ thuật viên dễ dàng theo dõi tình trạng bơm theo thời gian thực.

  • Có thể lên kế hoạch bảo trì dự phòng thay vì chờ sự cố xảy ra.

  • Giảm rủi ro ngừng máy đột ngột và tối ưu chi phí bảo dưỡng.

Bơm inline ISG80-350A và IRG80-350A được tối ưu hóa thiết kế để dễ dàng bảo trì nhờ cấu trúc đồng trục, mô-đun tháo lắp linh hoạt, khớp nối đàn hồi, phớt cơ khí tiêu chuẩn và ổ trục dễ tiếp cận. Khi kết hợp với hệ thống giám sát cảm biến, việc bảo trì trở nên chủ động, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và nâng cao độ tin cậy của hệ thống.




Mẹo tối ưu hóa đường ống hút và xả cho bơm inline model ISG80-350A, IRG80-350A

1) Tối ưu đường ống hút để chống xâm thực (cavitation) và giảm tổn thất

  • Giữ ống hút ngắn, thẳng, cao độ ổn định; hạn chế tối đa co cút. Ưu tiên cút bán kính lớn (LR/R≥1.5D).

  • Bố trí tối thiểu 5–10D chiều dài ống thẳng trước cửa hút (D = đường kính ống) để dòng chảy ổn định.

  • Tốc độ trong ống hút: 1.0–1.5 m/s; nếu phải dài/ nhiều phụ kiện, tăng đường kính để hạ vận tốc.

  • Dùng côn lệch (eccentric reducer) đặt phẳng mặt trên – “flat on top” ngay trước bơm để tránh “túi khí”.

  • Tránh tạo điểm cao cục bộ trên ống hút; nếu bắt buộc, lắp van xả khí ở đỉnh.

  • Bố trí Y-strainer/lọc rác có diện tích lọc lớn, gắn đồng hồ chênh áp để biết lúc cần vệ sinh.

  • Không đặt van điều tiết trên đường hút; chỉ dùng van khóa để cô lập khi bảo trì.

  • Kiểm tra NPSHa ≥ NPSHr + biên an toàn (≥1 m hoặc ≥20%); đặt bơm gần/ thấp hơn mực nước nguồn khi có thể.

  • Lắp ống mềm chống rung ngắn tại đầu hút để triệt tiêu rung truyền sang đường ống, nhưng không dùng ống mềm để “bù sai lệch lắp đặt”.

2) Tối ưu đường ống xả để giữ áp ổn định và tiết kiệm năng lượng

  • Chọn đường kính để vận tốc 1.5–2.5 m/s; tuyến dài hoặc nhiều nhánh nên tăng đường kính để giảm tổn thất.

  • Thứ tự thiết bị ngay sau bơm: van một chiều (check) → van khóa/van cầu → thiết bị đo. Đặt điểm lấy áp trước và sau bơm để theo dõi ΔP.

  • Tránh co cút gấp ngay tại cửa xả; giữ ≥3–5D ống thẳng sau bơm trước khi vào phụ kiện.

  • Vị trí van điều tiết chính nên cách bơm một đoạn ống thẳng (≥5D) để giảm nhiễu dòng và tiếng ồn.

  • Dự phòng by-pass lưu lượng tối thiểu cho chế độ tải rất thấp, tránh vận hành “điểm đóng” gây gia nhiệt và rung.

  • Với tuyến dài/đóng mở nhanh: dùng bình tích áp, van an toàn, van đóng chậm, điều khiển VFD ramp-up/ramp-down để chống búa nước.

3) Bố trí manifold khi chạy nhiều bơm song song hoặc nối tiếp

  • Làm header hút/xả đối xứng, tránh bullhead tee; đảm bảo chiều dài từ từng bơm tới header xấp xỉ nhau để phân phối đều lưu lượng.

  • Header đủ lớn (thường ≥1.5–2 lần đường kính nhánh bơm) để giảm vận tốc và dao động áp.

  • Lắp van một chiều riêng cho từng bơm để ngăn hồi lưu giữa các bơm.

4) Khả năng giãn nở nhiệt và rung cho IRG80-350A (nước nóng)

  • Bố trí khớp giãn nở tại các đoạn thẳng dài; lắp gối đỡ trượt/định hướng để dẫn giãn nở về phía khớp.

  • Dùng gasket PTFE/graphite, bu lông mạ kẽm nhúng nóng/inox; kiểm soát mô-men siết khi nguội và sau chạy nóng.

  • Tách rung bằng ống mềm ở cả hút và xả, đặt đệm cao su dưới đế bơm đúng tải.

5) Chống khí và rác trong hệ thống

  • Ở các điểm cao trên cả hút và xả nên có van xả khí tự động/ thủ công.

  • Trước bơm luôn có lọc rác; quy định ΔP qua lọc ≤0.1–0.2 bar là ngưỡng vệ sinh.

  • Khi kế cận bồn/máng hở: đặt cửa hút dưới mực nước tối thiểu, có tấm chắn xoáy hoặc cọc chống tạo xoáy.

6) Hỗ trợ đo lường và bảo trì nhanh

  • Dự phòng cổng ren cho: áp suất (trước/sau bơm), nhiệt độ (đặc biệt với IRG), chênh áp qua lọc; thêm cửa xả đáy để súc rửa.

  • Tạo spool piece (đoạn ống tháo rời) gần bơm để thay phớt/cánh nhanh mà không cắt ống.

  • Gá đỡ ống độc lập, không treo tải lên cổ bơm; mọi khối lượng và lực nhiệt phải do hệ treo/đỡ chịu.

7) Vật liệu và ăn mòn đường ống

  • Nước sạch thường dùng thép carbon phủ epoxy; có muối/clo nhẹ dùng inox 304/316 ở đoạn gần bơm/cánh.

  • Cách điện mặt bích khi nối thép–inox–đồng để tránh pin điện hóa; che mưa, chống ngưng tụ ở phòng bơm ẩm.

8) Tham số “vàng” cần nhớ

  • Ống hút: vận tốc 1.0–1.5 m/s, thẳng 5–10D, côn lệch flat on top.

  • Ống xả: vận tốc 1.5–2.5 m/s, thẳng sau bơm ≥3–5D trước phụ kiện.

  • NPSH: NPSHa ≥ NPSHr + 1 m (hoặc ≥20%).

  • Lọc: ΔP vệ sinh ≤0.1–0.2 bar.

  • Đặt điểm làm việc gần BEP để giảm ồn/rung và tiết kiệm điện.

Kết luận

Tối ưu đường ống hút và xả cho ISG80-350A, IRG80-350A tập trung vào việc giữ dòng chảy thẳng và chậm ở phía hút, kiểm soát vận tốc và phụ kiện ở phía xả, bố trí manifold đối xứng, xử lý khí–rác triệt để, cho phép giãn nở nhiệt và tách rung. Kết hợp các “tham số vàng” trên với đo lường đầy đủ và chi tiết bảo trì, hệ sẽ đạt hiệu suất cao, áp ổn định, ồn–rung thấp và tuổi thọ dài.


Thông số kỹ thuật và kích thước bơm model ISG80-350A



Bản vẽ bên ngoài của bơm và bản vẽ lắp đặt bơm model ISG80-350A

Đường cong hiệu suất bơm model ISG80-350A


Cấu trúc bơm chịu nhiệt độ cao bơm model ISG80-350A

Phụ kiện và kích thước lắp đặt bơm model ISG80-350A

Phương thức lắp đặt bơm model ISG80-350A

Hình ảnh thực tế bơm và phụ kiện bơm ISG80-350








https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg80350a-cot-ap-day-cao-142m.html

Đánh giá
Đánh giá sản phẩm: Máy bơm inline, bơm tăng áp, bơm lắp thẳng trục đứng ISG80-350A, IRG80-350A 45kw, 44m3, 142m
 
 
 
 
 

Cam kết bán hàng

  •   Hàng chính hãng. Nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ CO, CQ
  •   Giao hàng ngay (nội thành Hà Nội)
  •   Giao trong 2 đến 3 ngày (toàn quốc)
  •   Gọi lại cho quý khách trong 5 phút
  •   Hotline: 0000-000-000 tư vấn hỗ trợ miễn phí suốt thời gian sử dụng.

Sản phẩm liên quan